Blog
Cấu tạo từ trong tiếng Hán
- Tháng Một 18, 2018
- Posted by: Lạc Lạc
- Category: KHO KIẾN THỨC Từ vựng tiếng Trung
1. 语音造词法: Tạo từ theo ngữ âm
1.1 摹声法( Cách mô phổng theo âm thanh) bắt chước theo các loại âm thanh để đưa ra giải thích rõ ràng với thế giới khách quan.
a.单纯拟音 ( Chỉ đơn thuần miêu tả âm thanh) 嘀嗒、咚咚
b.以声命名( Lấy để đặt tên ) 布谷鸟
1.2合并双音 ( Kết hợp 2 âm tiết với nhau) 甭(“不用” hợp lại), 诸(“之于” hợp lại )
1.3 音变造词 ( Tạo từ bằng cách biến âm ) 好(hǎo)→好(hào)、见(jiàn)→现(xiàn)
2. 结构造词法 : Phương pháp Kết cấu tạo từ
2.1.1 Mở rộng kết cấu theo 2 hình thức sau đây:
1)重叠 ( Trùng điệp) Thông qua việc lặp lại âm tiết vốn có mà tạo thành từ mới.
A、单音节重叠 ( Trùng điệp 1 âm tiết )
妈→妈妈、爸→爸爸、爷→爷爷( Lặp từ ngữ )
姥→姥姥、姑→姑姑、茫→茫茫、悄→悄悄(Lặp ngữ tố )
B.双音节重叠 (Trùng lặp 2 âm tiết) chỉ việc lặp các từ có nhiều âm tiết.
AB→AABB: 头脑→头头脑脑汤水→汤汤水水神道→神神道道
AB→ABAB: 意思→意思意思
C.嵌缀重叠 ( Lặp điểm xuyết) thêm 1 từ vào sau đó lặp để tạo nên từ mới : 糊里糊涂马里马虎土里土气
2)附加法 ( Cách đính kèm theo) Trên hình thức vốn có của từ gốc ta thêm phụ tố vào để tạo nên từ mới.
A.加前缀 ( Thêm tiền tố) Thêm ở đằng sau từ như “阿、初、老、第”…=> 阿姨、阿毛、阿飞、阿婆、老虎、老鹰、老师、老乡、第一、
B.加后缀 ( Thêm hậu tố ) Thêm đằng trước từ như “子、儿、头、性、者、化”…=> 刀子、瓶子、板子、滚子、 胖子、瘦子、鸟儿、花儿、
C.加中缀 ( Thêm trung tố) Thêm “里”“得”“不”… vào giữa từ như : 糊里糊涂、来得及(来不及)
2.2 Rút gọn kết cấu có sẵn( thường rất dài 2 từ trở lên) thông qua việc giản hóa mà tạo nên từ mới như:
土地改革——→土改文化教育——→文教
旅行游览——→旅游支部书记——→支书
2.3 结构颠倒 Đảo ngược kết cấu
Đảo ngược trật từ vốn có để tạo thành từ mới.
A.Có 1 số từ mang ý nghĩa tương đồng với từ gốc tạo nên các từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa : 发生←→生发、外号←→号外、
防空←→空防用费←→费用、后退←→退后
B.Có 1 số từ khác hoàn toàn với từ gốc mà tạo thành từ mới : 门板←→板门
3. 语素与语素构成如下的句法关系
3.1 主谓式 Hình thức chủ vị
Danh từ : 冬至、霜降
Động từ : 地震、心疼、耳鸣、
Tính từ : 面熟、年轻、胆怯、理亏
3.2 述宾式 Hình thức tân thuật
Danh từ : 主席、将军、防风
Động từ : 列席、关心、动员、
Tính từ : 讨厌、满意、
Phó từ : 到底、照旧
Trên đây là một số chia sẻ của tiếng Trung Lạc Lạc về cấu tạo từ trong tiếng Hán, hy vọng những chia sẻ này sẽ giúp bạn học tiếng Hán dễ dàng hơn.